51 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 của các Sở Giáo dục có đáp án file word

Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh 51 Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 của các Sở Giáo dục có đáp án file word.

Bộ Đề thi gồm 192 trang. Đề thi được tổng hợp từ nhiều trường trong cả nước.

Hi vọng, với tài liệu này sẽ giúp ích cho quý thầy cô và các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trong kì thi học sinh giỏi môn Sinh học 12 sắp tới.



 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

 

 

HẢI PHÒNG

CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

 

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - BẢNG KHÔNG CHUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

(Đề thi gồm 08 câu; 02 trang)

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

 

 

 

 

 

 

 

Ngày thi: 12/10/2016

 

 

Câu 1 (1,5 điểm)

 

1.   Người ta làm th nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà k nh ở nhiệt độ 250C và cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ chiếu sáng (bằng 2/3 ánh sáng mặt

 

trời toàn phần) và tăng nhiệt độ (300C - 400C) trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không giảm. Mục đ ch của th nghiệm trên là gì? Giải th ch.

 

2.  Vì sao khi trồng cây cần phải xới đất cho t  i xốp?

 

Câu 2 (1,5 điểm)

 

1.  Ở người, protein được biến đổi ở các bộ phận nào trong ống tiêu hóa? Quá trình tiêu hóa protein ở bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?

 

2.  Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải th ch. a. Hệ tuần hoàn hở chỉ th ch hợp cho động vật có k ch thước nhỏ.

 

b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong c    thể là máu không pha.

 

c. Ở người, khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.

 

Câu 3 (1,0 điểm)

 

1.  Giải th ch hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.

 

2.   Một nhóm học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành các thí nghiệm

 

sau:

 

+  Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h → Cây ra hoa.

 

+  Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 16h, trong tối 8h → Cây ra hoa.

 

+  Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 13h, trong tối 11h → Cây không ra hoa.

 

a.   Loài cây được tiến hành trong thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài, cây ngày ngắn hay cây trung tính? Giải thích.

 

b.   Dự đoán và giải thích kết quả ra hoa của loài cây trên khi tiến hành thí nghiệm:

 

Chiếu sáng 12h, trong tối 12h (ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng đỏ và đỏ xa vào giữa giai đo n tối lần lượt là đỏ - đỏ xa – đỏ).

 

Câu 4 (1,0 điểm)

 

1.  Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho chúng những điểm lợi và bất

 

lợi gì?

 

2.  Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện như thế nào? Giải

 

thích.

 

Câu 5 (1,0 điểm)


1. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và estrogen ở các tế bào niêm m c t cung thì cóxuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào? Giải th ch.

 

2.  Vì sao phụ nữ ở giai đo n tiền mãn kinh và mãn kinh thường bị loãng xư  ng?

 

Câu 6 (1,5 điểm)

 

1.   Giải th ch vì sao mã di truyền có t nh đặc hiệu? T nh đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa gì?

 

2.  Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:

 

M ch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX  TAG XAT GTA

 

M ch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX  GTA XAT

 

Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy xác định m ch nào trong 2 m ch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi m ch. Giải th ch.

 

Câu 7 (1,5 điểm)

 

1.  S dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.

 

2.  Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng, kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số cây hoa trắng. Giải th ch về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1. Biết t nh tr ng màu hoa do gen trong nhân quy định.

 

Câu 8 (1,0 điểm)

 

1. Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t ADN dài h nrất nhiều lần so với chiều dài của nó?

 

2. Phân t ch kết quả của các phép lai sau đây và viết s đồ lai trong mỗi phép lai đó. Biết một genquy định một t nh tr ng.

 

Phép lai

Kiểu hình bố và mẹ

Kiểu hình đời con

 

 

 

1

Xanh x vàng

Tất cả xanh

 

 

 

2

Vàng x vàng

¾ vàng: ¼ đốm

 

 

 

3

Xanh x vàng

½ xanh: ¼ vàng: ¼ đốm

 

 

 

 

-------------Hết------------

 

( Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:…………………………………………………SBD:…………………………..

Cán bộ coi thi số 1:…………………………..Cán bộ coi thi số 2:………………………………


 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

 

HẢI PHÕNG

CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: SINH HỌC BẢNG KHÔNG CHUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày thi: 12/10/2016

 

(Gồm 06 trang)

 

 

Chú ý: - Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa

 

- Điểm bài thi: 10 điểm

 

 

Câu

Đáp án

 

 

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Người ta làm th nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà k nh ở nhiệt độ 250C và

 

 

 

cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần. Khi tăng cường độ chiếu sáng

 

 

 

(bằng 2/3 ánh sáng mặt trời toàn phần) và tăng nhiệt độ (300C - 400C) trong nhà kính thì

 

 

 

cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không giảm.

 

 

 

Mục đ ch của th nghiệm trên là gì? Giải th ch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục đ ch th  nghiệm: Phân biệt thực vật C3 và C4.

 

 

0,25

 

 

 

 

- Giải th ch:

 

 

 

 

 

 

 

+ Ở nhiệt độ 250C là điểm tối ưu về nhiệt độ và cường độ ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng

0,25

 

 

 

 

mặt trời toàn phần là điểm bão hòa ánh sáng của thực vật C3.

 

 

 

 

 

 

+ Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ thì thực vật C3 đóng kh  khổng dẫn

0,25

 

 

 

 

đến xảy ra hô hấp sáng và làm giảm cường độ quang hợp (trong th

nghiệm này là

 

 

 

1

cây A).

 

 

 

 

 

1,5điểm

+ Thực vật C4 chịu được cường độ ánh sáng m nh và nhiệt độ cao, không xảy ra hô

0,25

 

 

hấp sáng nên cường độ quang hợp không giảm (trong th

nghiệm này là cây B).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vì sao khi trồng cây cần phải xới đất cho t  i xốp?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khi trồng cây cần xới đất cho t  i xốp để:

 

 

 

 

 

 

 

- T o điều kiện thuận lợi cho lông hút phát triển.

 

 

0,15

 

 

 

 

- Cung cấp ôxi cho hô hấp hiếu kh , h n chế hô hấp kị kh

ở rễ.

 

0,15

 

 

 

 

- H n chế quá trình phản nitrat xảy ra làm mất nit  trong đất.

 

0,1

 

 

 

 

- T o điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển hóa muối khoáng t

d ng không tan

0,1

 

 

 

 

sang d ng hòa tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Ở người, protein được biến đổi ở các bộ phận nào trong ống tiêu hóa? Quá trình tiêu

 

 

 

hóa protein ở bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

Ở người, protein được biến đổi ở d  dày và ruột non.

 

 

0,125

 

 

 

 

Tiêu hóa ở ruột non là quan trọng nhất vì:

 

 

0,125

 

 

 

 

- D  dày chỉ có pepsin biến đổi protein thành các chuỗi polipeptit ngắn (khoảng 8 –

0,25

 

 

2

10 axit amin) c  thể chưa hấp thụ vào máu được.

 

 

0,25

 

 

1,5điểm

- Ở ruột non có đầy đủ các enzim t  tuyến tụy, tuyến ruột tiết ra để phân giải

 

 

hoàn toàn các chuỗi polipeptit ngắn thành các axit amin c

thể hấp thụ vào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

máu được.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải th ch.

 

 

 

 

 

a. Hệ tuần hoàn hở chỉ th ch hợp cho động vật có k ch thước nhỏ.

 

 

 

 

 

b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong c  thể là máu không pha.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

c. Ở người, khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.

 

a. Đúng do trong hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động m ch dưới áp lực thấp nên

0,25

 

máu đi đến các c  quan và bộ phận xa tim chậm, không đáp ứng được nhu cầu của c

 

 

thể vì vậy th ch hợp với động vật có k ch thước c  thể nhỏ.

 

 

b. Sai vì tim bò sát 4 ngăn chưa hoàn thiện (vách ngăn giữa hai tâm thất là không

0,25

 

hoàn toàn) nên có sự pha trộn máu ở tâm thất do đó máu vận chuyển trong c  thể là

 

 

máu pha.

 

 

c. Đúng do:

 

 

- Hoocmon ADH k ch th ch tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu

0,125

 

→ lượng nước thải theo nước tiểu giảm.

 

 

- Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thụ nước ở ống thận → lượng nước tiểu tăng

0,125

 

→ mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng → k ch th ch vùng dưới đồi gây

 

 

cảm giác khát.

 

 

 

1. Giải th ch hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối?

 

 

 

- Hiện tượng “mọc vống” là hiện tượng cây trong bóng tối sinh trưởng nhanh một

0,25

 

 

cách bất thường, thân cây có màu vàng và yếu ớt, sức chống chịu kém.

 

 

 

- Vì trong tối, lượng chất k ch th ch sinh trưởng (auxin) nhiều h

n chất ức chế sinh

0,25

 

 

trưởng (axit abxixic) nên cây trong tối sinh trưởng m nh h  n. H

n nữa cây trong tối

 

 

 

cũng  t bị mất nước h  n.

 

 

 

 

2. Một nhóm học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành chiếu

 

 

sáng trong các trường hợp sau:

 

 

 

 

+ Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 14h, trong tối 10h à Cây ra hoa.

 

 

 

+ Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 16h, trong tối 8h à Cây ra hoa.

 

 

3

+ Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 13h, trong tối 11h à Cây không ra hoa.

 

 

a. Loài cây được tiến hành trong thí nghiệm trên thuộc nhóm cây ngày dài, cây

 

 

 

1,0điểm

ngày ngắn hay cây trung tính? Giải thích.

 

 

 

 

b. Dự đoán và giải thích kết quả ra hoa của loài cây trên khi tiến hành thí nghiệm:

 

 

Chiếu sáng 12h, trong tối 12h (ngắt thời gian tối bằng cách chiếu xen kẽ ánh sáng

 

 

đỏ và đỏ xa vào giữa giai đo n tối lần lượt là đỏ - đỏ xa – đỏ).

 

 

 

 

 

 

 

a. Cây ngày dài vì cây ra hoa khi độ dài đêm tới h n tối đa là 10h.

0.25

 

 

b. Cây ra hoa vì:

 

 

 

 

- Nếu chiếu bổ sung xen kẽ 2 lo i ánh sáng thì lần chiếu cuối cùng có ý nghĩa và tác

0.125

 

 

dụng quan trọng nhất.

 

 

 

 

- Ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn nhưng k ch

0,125

 

 

th ch sự ra hoa của cây ngày dài.

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của sâu bướm mang l i cho chúng những điểm

 

 

lợi và bất lợi gì ?

 

 

 

 

- Điểm lợi: Mỗi giai đo n có cách khai thác nguồn sống khác nhau, do đó chúng có

0,25

 

 

thể th ch nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.

 

 

 

4

- Điểm bất lợi: Do phải trải qua nhiều giai đo n mà mỗi giai đo n đòi hỏi một lo i

0,25

 

1,0điểm

môi trường riêng. Điều này làm tăng t nh phụ thuộc vào môi trường. Mặt khác, vòng

 

 

đời bị kéo dài nên tốc độ sinh sản chậm → kém ưu thế h  n trong tiến hóa.

 

 

 

 

 

 

2. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện như thế nào?

 

 

Giải th ch.

 

 

 


Tuyển tập 50 đề thi Học Sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 – Có đáp án chi tiết

 

 

 

- Biểu hiện: Chậm lớn, chịu l nh kém, não  t nếp nhăn, tr  tuệ thấp.

0,25

 

 

 

 

- Giải th ch: Iôt là thành phần của hoocmon tiroxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tiroxin →

 

 

 

 

 

giảm quá trình chuyển hóa c  bản, giảm sinh nhiệt của các tế bào, giảm quá trình

0,25

 

 

 

 

phân chia và lớn lên của tế bào. Đối với trẻ em, tiroxin còn có vai trò kích thích sự

 

 

 

 

 

phát triển đầy đủ của các tế bào thần kinh, đảm bảo cho sự ho t động bình thường

 

 

 

 

 

của não bộ.

 

 

 

 

 

1. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và estrogen ở các tế bào niêm m c t

cung

 

 

 

thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như

 

 

 

thế nào? Giải th ch.

 

 

 

 

 

- T  cung của người này không đáp ứng với estrogen và progesteron nên không dày

0,2

 

 

 

 

lên và cũng không bong ra, do đó không có chu kì kinh nguyệt.

 

 

 

5

- Người này không có khả năng mang thai do niêm m c t  cung không dày lên dẫn

0,1

 

 

đến:

 

 

 

1,0điểm

 

 

 

+ Trứng không thể làm tổ.

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do niêm m c t  cung mỏng

0,1

 

 

 

 

nên thiếu chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi, dễ bị sẩy thai.

 

 

 

 

 

b. Vì sao phụ nữ ở giai đo n tiền mãn kinh và mãn kinh thường bị loãng xư  ng?

 

 

 

 

 

- Ở giai đo n tiền mãn kinh hàm lượng hoocmon estrogen giảm. Hoocmon này có tác

0,25

 

 

 

 

dụng k ch th ch lắng đọng canxi vào xư  ng. Khi nồng độ estrogen giảm thì sẽ giảm

 

 

 

 

 

lắng đọng canxi vào xư  ng do đó gây loãng xư  ng.

 

 

 

 

 

- Ở giai đo n mãn kinh thì nang trứng không phát triển, không có hiện tượng rụng

0,25

 

 

 

 

trứng, không có thể vàng → buồng trứng ng  ng tiết estrogen → canxi không lắng

 

 

 

 

 

đọng vào xư  ng → bệnh loãng xư  ng càng nặng.

 

 

 

 

 

1. Giải th ch vì sao mã di truyền có t nh đặc hiệu? T nh đặc hiệu của mã di truyền

 

 

 

có ý nghĩa gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mã di truyền có t nh đặc hiệu vì:

 

 

 

 

 

+ Khi dịch mã mỗi codon trên mARN chỉ liên kết đặc hiệu với 1 anticodon trên

0,25

 

 

 

 

tARN theo nguyên tắc bổ sung.

 

 

6

 

 

 

+ Mỗi tARN chỉ mang 1 lo i axit amin tư  ng ứng. Như vậy, ch nh tARN là cầu nối

0,25

 

 

1,5điểm

trung gian giữa codon trên mARN với axit amin trên chuỗi polipeptit tư  ng ứng →

 

 

 

 

 

mỗi codon chỉ mã hóa 1 axit amin.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ý nghĩa:

 

 

 

 

 

+ Nhờ t nh đặc hiệu nên t  1 mARN được dịch mã thành hàng trăm chuỗi polipeptit

0,125

 

 

 

 

thì các chuỗi polipeptit này đều giống nhau về trình tự axit amin.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nếu mã di truyền không có t nh đặc hiệu thì các chuỗi polipeptit này có cấu trúc

 

 

 

 

 

khác nhau → không thực hiện được chức năng do gen quy định → gây rối lo n ho t

0,125

 

 

 

 

động của tế bào và c  thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Một gen rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:

 

 

 

M ch 1: TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA

 

 

 

 

 

M ch 2: ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT

 

 

 

 

 

Gen được dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polipeptit chỉ gồm 5 axit amin.

 

 

 

Hãy xác định m ch nào trong 2 m ch của gen nói trên được dùng làm khuôn để tổng hợp

 

 

 

nên mARN và chỉ ra chiều của mỗi m ch. Giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- M ch 1 là m ch khuôn để tổng hợp nên mARN vì:

 

 

 

 

 

M ch 1: 5’TAX  ATG ATX ATT  TXA AXT AAT TTX TAG  XAT  GTA 3’

0,25

 

 

 

 

mARN: 3’AUG UAX  UAG UAA AGU UGA UUA AAG  AUX  GUA  XAU 5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nếu đọc t  phải qua trái ta thấy bộ ba thứ hai TAX (trên mARN là AUG) là mã mở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

đầu và sau 4 bộ ba kế tiếp ta gặp bộ ba kết thúc là AXT( trên mARN là UGA). Vì vậy

 

 

ta có thể xác định chiều của mỗi m ch như sau:

0,25

 

5’TAX ATG  ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT  GTA 3

 

 

3’ ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA  XAT 5’

0,25

 

- M ch 2 ta cũng gặp bộ ba mở đầu là TAX nhưng sau 4 bộ ba kế tiếp ta không gặp

 

 

 

được bộ ba kết thúc nào tư  ng ứng với 3 bộ ba kết thúc trên mARN là UAA, UAG,

 

 

UGA.

 

 

 

 

 

 

a. S dụng 5-BU để gây đột biến ở opêron Lac của E. coli thu được đột biến ở giữa vùng mã hóa của gen LacZ. Hãy nêu hậu quả của đột biến này đối với sản phẩm của các gen cấu trúc.

 

7

- 5-BU gây đột biến thay thế nucleotit, thường t  A – T thành G – X.

0,15

 

1,5điểm

- Vì đột biến ở giữa vùng mã hoá của gen LacZ nên có thể có 1 trong 3 tình huống

 

 

 

xảy ra:

 

 

 

 

+ Đột biến câm: lúc này nucleotit trong gen LacZ bị thay thế, nhưng axit amin

0,2

 

 

không bị thay đổi (do hiện tượng thoái hoá của mã di truyền) → sản phẩm của các

 

 

 

 

 

gen cấu trúc (LacZ, LacY và LacA) được dịch mã bình thường.

 

 

 

+ Đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa): lúc này sự thay thế nucleotit dẫn đến sự thay thế

0,2

 

 

axit amin trong sản phẩm của gen LacZ (tức là enzym galactozidaza), thường làm

 

 

 

giảm hoặc mất ho t t nh của enzym này. Sản phẩm của các gen cấu trúc còn l i

 

 

 

(LacY và LacA) vẫn được t o ra bình thường.

 

 

 

 

+ Đột biến vô nghĩa: lúc này sự thay thế nucleotit dẫn đến sự hình thành một mã bộ

0,2

 

 

ba kết thúc (stop codon sớm) ở gen LacZ, làm sản phẩm của gen này (galactozidaza)

 

 

 

được t o không hoàn chỉnh (ngắn h  n bình thường) và thường mất chức năng. Đồng

 

 

 

thời, sản phẩm của các gen cấu trúc còn l i – LacY (permeaza) và LacA (acetylaza),

 

 

 

cũng không được t o ra.

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

 

 

trắng. Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F1 gồm

 

 

hầu hết cây hoa đỏ và một số cây hoa trắng. Giải th ch về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1.

 

 

Biết t nh tr ng màu hoa do gen trong nhân quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải th ch:

 

 

 

 

- Do đột biến gen lặn trong giao t  của cây mẹ: Cây mẹ có kiểu gen AA khi giảm

0,25

 

 

phân t o 100% giao t  mang alen A, nhưng có một số giao t

mang alen A bị đột

 

 

 

biến thành giao t  mang alen a. Giao t  này kết hợp với giao t

mang alen a bên cây

 

 

 

bố hình thành cây hoa trắng.

 

 

 

 

- Do đột biến mất đo n NST mang alen A trong giao t  của cây mẹ: một số giao t

0,25

 

 

mang alen A bên cây mẹ bị mất đo n nhiễm sắc thể mang alen A. Khi giao t  này kết

 

 

 

hợp với giao t  a bên cây bố sẽ hình thành cây hoa trắng.

 

 

 

 

- Do đột biến lệch bội thể 2n-1: Trong giảm phân bên cây mẹ cặp nhiễm sắc thể mang

0,25

 

 

cặp alen AA không phân li t o giao t  (n + 1) có gen AA và giao t  (n – 1) không

 

 

 

mang nhiễm sắc thể chứa alen A. Giao t  (n – 1) không mang A kết hợp với giao t

 

 

 

bình thường mang alen a bên cây bố hình thành cây hoa trắng.

 

 

8

a. Bằng cách nào mà nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t

ADN

 

 

dài h  n rất nhiều lần so với chiều dài của nó?

 

 

 


 

1,0điểm   NST ở sinh vật nhân thực có thể chứa được phân t  ADN có chiều dài h  n rất nhiều

0,1

 

 

 

lần so với chiều dài của nó là do sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau trong

 

 

 

 

nhiễm sắc thể:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu tiên phân t  ADN có cấu trúc xoắn kép, đường k nh vòng xoắn là 2nm. Đây là

0,1

 

 

 

d ng cấu trúc c  bản của phân t  ADN.

 

 

 

 

 

 

- Ở cấp độ xoắn tiếp theo, chuỗi xoắn kép quấn quanh các cấu trúc

 

 

 

 

prôtêin histon (gồm 8 phân t

histon,1

 

vòng ADN tư  ng ứng với 146 cặp nu) t o

0,1

 

 

 

 

 

thành cấu trúc nuclêôxôm, t o thành sợi c  bản có đường kính là 11nm.

 

 

 

 

- Ở cấp độ tiếp theo, sợi c  bản xoắn cuộn t o thành sợi nhiễm sắc có đường k nh là

0,1

 

 

 

30nm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn cuộn thành cấu trúc crômtit ở kì trung gian có

0,1

 

 

 

đường k nh 300nm. Cấu trúc sợi tiếp tục đóng xoắn thành cấu trúc crômatit ở kì giữa

 

 

 

 

 

 

 

của nguyên phân có đường k nh 700nm, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 sắc t  chị em có

 

 

 

 

đường kính 1400nm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Phân t ch kết quả của các phép lai sau đây và viết s

đồ lai trong mỗi phép lai đó. Giải

 

 

th ch t i sao l i suy luận như vậy? Biết một gen quy định một t nh tr ng.

 

 

 

 

 

Phép lai

Kiểu hình bố và mẹ

 

Kiểu hình đời con

 

 

 

 

 

1

Xanh x vàng

 

Tất cả xanh

 

 

 

 

 

2

Vàng x vàng

 

¾ vàng: ¼ đốm

 

 

 

 

 

3

Xanh x vàng

 

½ xanh: ¼ vàng: ¼ đốm

 

 

-  T  phép lai 1 suy ra xanh trội so với vàng.

- T

phép lai 2 suy ra vàng trội so với đốm.

0,2

 

- T

phép lai 3 suy ra xanh trội so với đốm.

 

 

 

T       kết quả của 3 phép lai → các alen qui định màu sắc đều thuộc cùng một locut gen.

- Quy ước gen: Bx – xanh, Bv - vàng, Bd - đốm.

-  Viết s  đồ lai:

+ Phép lai 1:

P: BxBx x Bv-

 

 

 

F1: BxBv ; Bx- (100% xanh)

0,1

 

+ Phép lai 2:

P:

BvBd x BvBd

 

 

 

 

F1: 1/4BvBv : 2/4BvBd: 1/4BdBd(3 vàng : 1 đốm)

0,1

 

+ Phép lai 3:

P:

BxBd x BvBd

 

 

 

 

F1: 1/4BxBv : 1/4BxBd: 1/4BvBd: 1/4BdBd

0,1

 

 

 

( 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm)

 

 

 

 

 



Link Google Drive tải file đầy đủ, miễn phí

Nguồn: ST

Nếu khi tải tài liệu bị lỗi, hãy liên hệ admin tại mục LIÊN HỆ-HỖ TRỢ trên website để được cập nhật/fix lỗi link tải mới.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/

Previous Post Next Post