Giáo án, bài giảng powepoint môn Sinh học lớp 10 cánh diều cả năm

Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powepoint môn Sinh học lớp 10 cánh diều cả năm.

Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.



 

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC

SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giới thiệu chương trình môn sinh học.

- Sinh học và sự phát triển bền vững.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

2.2. Năng lực đặc thù

* NL nhận thức sinh học

- Nêu được đối tượng, các lĩnh vực nghiên cứu , triển vọng phát triển của sinh học.

- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học, phân tích được vai trò của sinh học.

- Nêu được các ngành nghề liên quan đến Sinh học và ứng dụng, các thành tựu và triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

- Trình bày được đinh nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội như: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ.

3. Phẩm chất

- HS có trách nhiệm trong việc hạn chế sử dụng rác thải nhựa, giữ gìn bảo vệ môi

trường sống.

- Trách nhiệm, chăm chỉ trong việc thực hiện hoạt động tìm hiểu, giới thiệu ngành

nghề, sinh học phát triển bền vững, lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Giáo án, bài giảng điện tử.

- Máy vi tính.

- Giáo án, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.

III. Tiến trình dạy học

1. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU (05 phút)

a) Mục tiêu:

- Thu hút, tạo hứng thú học tập, tạo tình huống và xác định vấn đề học tập.

b) Nội dung:

- Học sinh thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi: : “ Hãy kể tên các chủ đề về thế giới sống mà em đã được học?”

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh và các ý kiến thảo luận

d) Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi: “ Hãy kể tên các chủ đề về thế giới sống mà em đã được học?” Cho biết đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học qua các chủ đề vừa nêu?

- GV ghi lên bảng các ý kiến trả lời của HS (ghi theo đối tượng và lĩnh vực), dẫn dắt vào bài mới.

2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

2.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC (45 phút)

a, Mục tiêu:

- Nêu được đối tượng, các lĩnh vực nghiên cứu , triển vọng phát triển của sinh học.

- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học, phân tích được vai trò của sinh học.

- Nêu được các ngành nghề liên quan đến Sinh học và ứng dụng, các thành tựu và triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

b, Nội dung: Dạy học trên lớp, sử dụng Sơ đồ tư duy, hoạt động theo cặp, động não, tia chớp.

c, Sản phẩm: Sơ đồ tư duy

d, Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát cho HS phiếu KWL (hoặc tạo online)

 

- GV hướng dẫn HS: Hãy ghi những gì em đã biết về môn Sinh học vào cột K, những gì em muốn biết vào cột W và những gì em học được ở tiết này vào cột L.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nghiên cứu thông tin trong SGK để trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu khái niệm và đối tượng của Sinh học?

+ Nêu mục tiêu của Sinh học?

+ Vai trò của sinh học trong cuộc sống? Cho ví dụ?

  + Sinh học trong tương lai phát triển như thế nào?

+ Các ngành nghề liên quan đến sinh học và triển vọng.

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh thảo luận cặp, tìm hiểu thông tin trong SGK tham gia trả lời câu hỏi của GV.

- HS trả lời câu hỏi.

3. Báo cáo, thảo luận

GV kiểm tra sự hoạt động nhóm của các các cặp, chiếu lên bảng. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, tổng kết bằng sơ đồ.

- GV đặt câu hỏi:

+ Học tập môn Sinh học mang lại cho các em những hiểu biết và ứng dụng gì?

+ Khi ăn các sản phẩm là các giống ngô, gạo… được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo liệu có ảnh hưởng tới sức khỏe hay không? Vì sao?

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV tạo cho HS trò chơi về tìm hiểu ngành nghề liên quan đến sinh học (phụ lục)

I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC

- Sinh học là khoa học về sự sống. Đối tượng nghiên cứu của sinh học là thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,…và con người.

- Các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học: sinh học phân tử; sinh học tế bào; sinh lý học; sinh hóa học, sinh thái học; di truyền học và sinh học Tiến hóa,….

- Mục tiêu của môn Sinh học: Tìm hiểu về thế giới sống; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn giải quyết vấn đề một cách sáng tạo

- Vai trò của Sinh học trong cuộc sống hàng ngày: Chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh cho con người; Cung cấp lương thực, thực phẩm; phát triển kinh tế, xã hội, tạo không gian sống và bảo vệ môi trường sống.

- Sinh học trong tương lai: Mở rộng nghiên cứu chuyên sâu ở cấp độ vi mô (gene, enzyme,…); và nghiên cứu sự sống ở cấp vĩ mô (hệ sinh thái, sinh quyển,…); Sinh học kết hợp với các lĩnh vực khác: tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.

- Các ngành nghề liên quan đến sinh học: Giảng dạy và nghiên cứu, sản xuất, chăm sóc sức khỏe, hoạch định chính sách.

 

 

2.2. SINH HỌC VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (30 phút)

a, Mục tiêu:

- Trình bày được đinh nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội như: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ.

b, Nội dung: Thảo luận nhóm, dạy học trên lớp kết hợp giao về nhà, thuyết trình, chuyên gia.

c, Sản phẩm: Bài làm của học sinh

d, Tổ chức hoạt động:

1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ cho HS nghiên cứu nội dung III (trang 9-10). Học sinh thực hiện làm power point thuyết trình.

-Nhóm 1+2: Sinh học với sự phát triển bền vững.

- Nhóm 3+4: Sinh học và những vấn đề xã hội

- GV đặt câu hỏi:

+ Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững. Cho ví dụ minh họa.

+ Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vẫn đề xã hội.

+ Việc lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất có vi phạm đạo đức sinh học không? Giải thích?

2.Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nhận nhiệm vụ học tập giáo viên giao.

- HS thực hiện nhiệm vụ trên lớp (kết hợp làm ở nhà), thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập.

3.Báo cáo, thảo luận

- Đại diện các nhóm đóng vai chuyên gia, báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, giải đáp các thắc mắc của các bạn.

- HS khác nhận xét, bổ sung. GV khuyến khích HS khác phản biện.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, cho HS đánh giá chéo và tổng kết nội dung.

II. SINH HỌC VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ XÃ HỘI

1.Khái niệm phát triển bền vững

- Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau: hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

2.Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững

- Sinh học trong phát triển kinh tế

+ Cung cấp kiến thức vận dụng vào việc khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.

+ Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao; các chế phẩm sinh học có giá trị.         

- Sinh học trong bảo vệ môi trường

+ Đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái.

+ Cung cấp kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm môi trường và cải tạo môi trường.

- Sinh học trong giải quyết các vấn đề xã hội

+Góp phần vào việc xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội.

+ Có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ người dân, nâng cao chất lượng đời sống.

3.Sinh học và những vấn đề xã hội

Sinh học phát triển dựa trên các thành tựu khoa học công nghệ. Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì thúc đẩy kinh tế phát triển. Sự phát triển sinh học, khoa học công nghệ và kinh tế đặt ra vấn đề đạo đức sinh học.

- Sinh học và vấn đề đạo đức

- Sinh học và kinh tế

- Sinh học và công nghệ

 

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)

  a, Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học

b, Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động cá nhân, động não, tia chớp.

c, Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết vấn đề.

d, Tổ chức hoạt động:

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS ghi những gì đã học được vào cột L, xem nội dung ghi phiếu, giải đáp thông tin cho HS.

GV đặt câu hỏi:

+ Hãy cho một ví dụ về sinh học đã có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hang ngày của em và gia đình?

+ Lấy ví dụ cho mỗi vai trò của sinh học trong phát triển bền vững?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

3. Báo cáo, thảo luận

- HS trả lời câu hỏi.

  4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, tổng kết

4. HOẠT ĐỘNG 4:  VẬN DỤNG (05 phút)

a, Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b, Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động cá nhân.

c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d, Tổ chức hoạt động:

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi:

 Hãy tìm và giới thiệu với các bạn của mình những ngành nghề liên quan đến sinh học, triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

3. Báo cáo, thảo luận

GV gọi một số học sinh trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.

4. Kết luận, nhận định

GV nhận xét, tổng kết.

PHỤ LỤC


- GV gọi HS nhấn vòng xoay “Nghề chọn người” bấm dừng vào nghề nào, HS sẽ
phải chia sẻ hiểu biết của mình về ngành nghề đó, đối tượng làm việc, giá trị nghề đó mang lại, những khó khăn, triển vọng nghề trong tương lai, lộ trình học tập để đạt được nghề đó.

...

Link Google Drive tải file đầy đủ, miễn phí

Previous Post Next Post